Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất, có bị xử phạt không?

  1. Tự ý chuyển đổi đất trồng lúa trái phép:

Theo Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ – CP ngày 19/11/2019 quy định tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép sẽ bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc ta)

Mức phạt

(đồng)

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng

Dưới 0,5

Từ 2 triệu – 5 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 5 triệu – 10 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 10 triệu – 20 triệu

Trên 03

Từ trên 20 triệu – 50 triệu

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

Dưới 0,1

Từ 3 triệu –  5  triệu

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 5 triệu -10 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 10 triệu – 20 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 20 triệu – 30 triệu
Trên 03

Từ 30 triệu – 70 triệu

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn

Dưới 0,01

Từ 3 triệu – 5 triệu
Từ 0,01 đến dưới 0,02

Từ 5 triệu – 10 triệu

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 10 triệu – 15 triệu
Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 15 triệu – 30 triệu

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 30 triệu – 50 triệu
Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 50 triệu – 80 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 80 triệu – 120 triệu
Từ 03 trở lên

Từ 120 triệu – 250 triệu

Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt đối với chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn.

2. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng:

Theo Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ – CP ngày 19/11/2019 tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bị xử phạt tiền như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc ta)

Mức phạt 

(đồng)

Chuyển sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.

Dưới 0,5

Từ 3 triệu – 05 triệu
Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 5 triệu  – 10 triệu

Từ 01 đến dưới 05

Từ 10 triệu  – 20 triệu

Từ 05 trở lên

Từ 20 triệu  – 50 triệu

Chuyển sang đất phi nông nghiệp.

Dưới 0,02 Từ 3  triệu – 5 triệu
Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 5  triệu – 10 triệu

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 10 triệu  – 15 triệu

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 15 triệu  – 30 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 30 triệu  – 50 triệu

Từ 01 đến dưới 05

Từ 50 triệu  – 100 triệu

Từ 05 trở lên

Từ 100  triệu – 250 triệu

Chú ý:

Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác thì hình thức và mức xử phạt được thực hiện bằng 02 lần mức phạt tương ứng với từng trường hợp chuyển mục đích quy định nêu trên.

3. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trái phép:

Theo Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ – CP ngày 19/11/2019 định sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc – ta)

Mức phạt (đồng)

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản..

Dưới 0,5

Từ 2 triệu – 05 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 5 triệu  – 10 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 10 triệu  – 20 triệu

Từ 03 trở lên

Từ 20 triệu  – 50 triệu

Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp.

Dưới 0,02 Từ 3 triệu – 5 triệu

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 5 triệu – 8 triệu

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 8  triệu – 15 triệu

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 15 triệu – 30 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 30 triệu – 50 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 50 triệu – 100 triệu

Từ 03 trở lên

Từ 100 triệu – 200 triệu

Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp.

4. Tự ý chuyển đối trái phép đất phi nông nghiệp sang mục đích khác.

Theo Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ – CP ngày 19/11/2019 quy định sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc – ta)

Mức phạt

(đồng)

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn

Dưới 0,05

Từ 3 triệu – 5 triệu
Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 5 triệu – 10 triệu

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 triệu – 20 triệu
Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 triệu – 40 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 40 triệu – 80 triệu
Từ 03 trở lên

Từ 80 triệu – 160 triệu

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn

Dưới 0,1

Từ 10 triệu – 20 triệu
Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 20 triệu – 40 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 40 triệu – 80 triệu
Từ 01 đến dưới 03

Từ 80 triệu – 160 triệu

Từ 03 trở lên

Từ 160 triệu – 300 triệu

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

Dưới 0,1

Từ 7 triệu – 15 triệu
Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 15 triệu – 30 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 30 triệu – 60 triệu
Từ 01 đến dưới 03

Từ 60 triệu – 120 triệu

Từ 03 trở lên

Từ 120 triệu – 250 triệu

Trường hợp sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng theo quy định nêu trên và mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

Trên đây là toàn bộ Nội dung tư vấn của Công ty luật số 1. Nếu còn vướng mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0942979111 – Mr.Linh để được giải đáp. Trân trọng cảm ơn./.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ ngay
chat-active-icon