ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC XIN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC XIN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (SỔ ĐỎ)

Trên thực tế hiện nay, vấn đề điều kiện cấp sổ đỏ như thế nào? Thủ tục cấp sổ đỏ có đơn giản không? Luôn là câu hỏi của rất nhiều người dân:

Với người dân Việt Nam hiện nay thì khái niệm Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thường không thông dụng, mặc dù được quy định rõ trong Luật Đất đai, còn các khái niệm “sổ đỏ” hay “sổ hồng” hay “bằng khoán” thường được người dân sử dụng khi thực hiện các giao dịch hay trao đổi trên thực tế với nhau.

Chính vì vậy, trong bài viết này, Công ty luật số 1 tư vấn cho quý khách hàng sử dụng khái niệm “sổ đỏ” thay vì sử dụng khái niệm “Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” theo quy định của pháp luật để thuận tiện cho khách hàng áp dụng trên thực tế.

1. Điều kiện, thủ tục sang tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất

1.1. Hồ sơ sang tên sổ đỏ mới nhất
  • Căn cứ theo quy định của Luật Đất đai hiện hành và các văn bản hướng dẫn kèm theo thì hồ sơ sang tên sổ đỏ bao gồm những giấy tờ sau:
  • Một là, các giấy tờ chứng minh nhân thân của bên chuyển nhượng (bên bán) và bên nhận chuyển nhượng (bên mua).
  • Hai là, Bản chính và bản sao có công chứng hoặc chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ Đỏ);
  • Ba là, hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế có công chứng hoặc chứng thực;
  • Bốn là, Tờ khai thuế thu nhập cá nhân; Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có); Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu. Sau khi nộp nghĩa vụ tài chính sẽ chuyển thành Giấy biên nhận/ Giấy xác nhận về việc nộp nghĩa vụ tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
  • Năm là,sơ đồ vị trí thửa đất hoặc bản vẽ thửa đất nếu chuyển nhượng/tặng cho một phần thửa đất.

1.2. Quy trình thực hiện việc sang tên sổ đỏ

  • Bước 1:Thực hiện hợp đồng đặt cọc. Việc đặt cọc này với mục đích đảm bảo giao kết hợp đồng hoặc thực hiện hợp đồng khi các bên đã thống nhất được với nhau về các vấn đề có trong hợp đồng đặc biệt là giá chuyển nhượng, hợp đồng đặt cọc không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực (tuy nhiên, nên có ít nhất hai người làm chứng để đảm bảo quyền lợi khi phát sinh tranh chấp). Đối với hợp đồng tặng cho hoặc thừa kế thì không cần thông qua bước này.
  • Bước 2: Các bên tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Văn phòng công chứng/ tổ chức hành nghề công chứng trong phạm vi tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất hoặc có thể chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có đất.
  • Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tờ khai về lệ phí trước bạ, tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có) nộp tại Chi cục thuế, có xác nhận của Chi cục thuế rồi nộp tiền tại Kho bạc nhà nước để nhận giấy biên nhận đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính.
  • Bước 4: Chuẩn bị và hoàn tất hồ sơ đã nêu ở trên cho Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất hoặc Bộ phận một cửa của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để làm thủ tục sang tên sổ đỏ.
  • Bước 5: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thì Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới (Sổ đỏ mới) cho người nhận chuyển nhượng theo quy định.

1.3. Các loại thuế, phí phải nộp khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ

Khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ thì các loại thuế, phí phải nộp gồm:

  • Thuế thu nhập cá nhân:

Lưu ý: Giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không được thấp hơn bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ban hành.

Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ (Căn cứ theo các điểm a, b và điểm d, Khoản 1, Điều 3, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân)

  • Lệ phí trước bạ:
  • Phí cấp phôi sổ đỏ mới: Theo quy định do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định, tình hình phát triển kinh tế của từng địa phương.
  • Phí công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Theo quy định của từng địa phương hoặc theo nhu cầu của người có yêu cầu.

Dịch vụ chúng tôi:

  • Ngoài việc cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trong vấn đề điều kiện, thủ tục cấp sổ đỏ mới nhất, Công ty chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng các dịch vụ tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai khác bao gồm các vấn đề cơ bản sau:
  1. Tư vấn pháp luật đất đai trong việc ký kết hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất;
  2. Soạn thảo, rà soát các hợp đồng liên quan đến việc chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, thế chấp, góp vốn, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất;
  3. Tư vấn pháp luật đất đai về các vấn đề liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện;
  4. Tư vấn pháp luật về điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác;
  5. Tư vấn pháp luật đất đai về việc thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường về đất, bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, mức hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất, điều kiện được tái định cư, định mức tái định cư theo quy định;
  6. Tư vấn pháp luật về hồ sơ, trình tự thủ tục khi thực hiện việc đăng ký biến động đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất cũng như các nguyên tắc, điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai hiện hành;
  7. Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất bao gồm cá nhân, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp và các tổ chức khác có quyền sử dụng đất;
  8. Tư vấn cách thức, cơ quan có có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, các trường hợp bắt buộc phải tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất;
  9. Tư vấn hồ sơ, trình tự thủ tục để thực hiện hợp thửa, tách thửa đất theo quy định của pháp luật nói chung cũng như quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất nói riêng để đưa ra hướng giải quyết tốt nhất cho quý khách hàng;
  10. Tư vấn và bảng giá đất, giá đất cụ thể, các nghĩa vụ tài chính như: tiền lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính, tiền sử dụng đất khi được giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất; Tiền thuê đất; Thuế sử dụng đất; Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai; Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;…
  11. Tư vấn quy định của pháp luật về các trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, hoặc các hành vi vi phạm pháp luật đủ điều kiện để truy cứu trách nhiệm hình sự về các tội liên quan đến đất đai;
  12. Tư vấn và hướng dẫn khách hàng soạn thảo các hợp đồng liên quan đến đất đai, cũng như tư vấn các điểm có lợi, điểm bất lợi, những rủi ro có thể phát sinh khi khách hàng thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai như: mua bán nhà ở xã hội, mua bán nhà ở, căn hộ chung cư hình thành trong tương lai, hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung cư,…;
  13. Tư vấn và hướng dẫn khách hàng cách xử lý các vấn đề vướng mắc pháp lý phát sinh liên quan đến lĩnh vực đất đai cũng như các lĩnh vực khác theo yêu cầu của khách hàng như lĩnh vực hôn nhân và gia đình, lĩnh vực dân sự, lĩnh vực hình sự, lĩnh vực doanh nghiệp, lĩnh vực lao động, lĩnh vực bảo hiểm xã hội – bảo hiểm y tế – bảo hiểm thất nghiệp,…

Với sự nỗ lực không ngừng nâng cao chất lượng tư vấn, chất lượng dịch vụ nhanh chóng – hiệu quả – tiết kiệm, Công ty luật số 1 Tự tin sẽ là lựa chọn hàng đầu cho quý khách hàng trong mọi vướng mắc pháp lý.

Để được hỗ trợ, tư vấn chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ thông tin sau :

  • Trụ sở chính: 77 Hoàng Văn Thái, phường Tân Phú, quận 7, TP.HCM
  • CN Bình Dương: 61/33 Lê Văn Tách, P.An Bình, TP.Dĩ An, tỉnh Bình Dương
  • Hotline: 0942.979.111

Công ty luật số 1 rất hân hạnh được phục vụ quý khách !

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ ngay
chat-active-icon